Sản xuất phim sản phẩm ngày càng trở bên phổ biến và có sức mạnh lan rộng lớn. Để hiểu rõ được quy trình sản xuất phim sản phẩm thì trước hết bạn cần phải nắm rõ các thuật ngữ trong sản xuất phim sản phẩm. Bài viết này sẽ chia sẻ tới bạn tổng hợp những thuật ngữ quan trọng đó.
Vai trò của thuật ngữ trong làm phim sản phẩm
Sản xuất video là một quá trình dài với nhiều giai đoạn, đòi hỏi sự góp sức của nhiều bộ phận khác nhau. Vậy vai trò của những người làm phim, sản xuất video là gì? Thuật ngữ chuyên ngành sản xuất phim dùng để chỉ họ là gì?
Các thuật ngữ quan trọng trong sản xuất phim sản phẩm
Thuật ngữ trong sản xuất video sản phẩm được chia thành 2 nhóm tượng trưng cho 2 giai đoạn khác nhau là trước khi sản xuất phim và trong quá trình sản xuất phim.
Ký hợp đồng làm phim sản phẩm
Có thể kể đến những thuật ngữ trong làm phim sản phẩm được sử dụng ở giai đoạn ký hợp đồng sau đây:
Client: Khách hàng đặt quay phim sản phẩm.
𝐵𝑢𝑑𝑔𝑒𝑡: Tổng chi phí sản xuất phim sản phẩm.
Agency: Đơn vị thực hiện các dự án quay phim, chụp hình theo đơn đặt hàng.
𝑃𝑟𝑜𝑑𝑢𝑐𝑡𝑖𝑜𝑛 𝐻𝑜𝑢𝑠𝑒: Công ty sản xuất phim sản phẩm và các dịch vụ khác có liên quan theo đơn đặt hàng.
Sản xuất phim sản phẩm
Quá trình sản xuất phim có những thuật ngữ như:
𝑃𝑟𝑜𝑑𝑢𝑐𝑒𝑟: Nhà sản xuất. Là đại diện của Production House làm việc với Client.
𝐷𝑖𝑟𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟: Đạo diễn – là người có trách nhiệm chỉ đạo tất cả hoạt động sản xuất phim sản phẩm.
𝐷𝑖𝑟𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟 𝑇𝑟𝑒𝑎𝑡𝑚𝑒𝑛𝑡: Trợ lý đạo diễn – là người theo dõi sự phân công của Director và chọn góc máy quay đẹp.
𝐷𝑖𝑟𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟 𝑅𝑒𝑒𝑙: là tác phẩm đến từ Director được Prducer House giới thiệu để Client lựa chọn đạo diện cho phim sản phẩm của mình.
𝐷𝑖𝑟𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟 𝑜𝑓 𝑃ℎ𝑜𝑡𝑜𝑔𝑟𝑎𝑝ℎ𝑦: Đạo diễn mỹ thuật – người chuyển tải ý tưởng trên giấy.
𝐴𝑟𝑡 𝐷𝑖𝑟𝑒𝑐𝑡𝑜𝑟: Đạo diễn dựng cảnh – chỉ đạo mỹ thuật và dựng cảnh cho phim.
𝑀𝑢𝑠𝑖𝑐 𝐶𝑜𝑚𝑝𝑜𝑠𝑒𝑟: Đạo diễn âm nhạc cho phim sản phẩm.
𝑇𝑎𝑟𝑔𝑒𝑡 𝐴𝑢𝑑𝑖𝑒𝑛𝑐𝑒: Đối tượng khán giả của phim sản phẩm muốn hướng tới.
𝐶𝑜𝑛𝑐𝑒𝑝𝑡: Ý tưởng chủ đạo của phim sản phẩm.
𝑆𝑡𝑜𝑟𝑦𝑏𝑜𝑎𝑟𝑑: Kịch bản sản xuất phim sản phẩm được chuyển thể từ nội dung thành hình vẽ, miêu tả chi tiết cho từng cảnh quay.
𝑆ℎ𝑜𝑜𝑡𝑖𝑛𝑔 𝐵𝑜𝑎𝑟𝑑: Bản phát triển chi tiết đến từng giây của Storyboard.
𝐿𝑜𝑐𝑎𝑡𝑖𝑜𝑛: Địa điểm quay phim sản phẩm.
𝑃𝑟𝑜𝑑𝑢𝑐𝑡𝑖𝑜𝑛: Quá trình sản xuất, dựng cảnh,… để cho ra đời phim sản phẩm cuối cùng.
SFX, Sound Effects, Special Effects: Kỹ xảo âm thanh, hiệu ứng đặc biệt.
𝐶𝑜𝑚𝑝𝑢𝑡𝑒𝑟 𝐺𝑟𝑎𝑝ℎ𝑖𝑐 𝐴𝑛𝑖𝑚𝑎𝑡𝑖𝑜𝑛: Xử lý đồ họa trên máy tính.
𝑂𝑓𝑓-𝐿𝑖𝑛𝑒: Phim sản phẩm ở bản thô, chưa xử lý nhiều.
𝑂𝑛-𝐿𝑖𝑛𝑒: Phim sản phẩm đã hoàn chỉnh.
Trên đây là tổng hợp các thuật ngữ trong sản xuất phim, sản xuất phim sản phẩm mà Phimsanpham.vn thông tin tới bạn. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp bạn có những thông tin bổ ích về lĩnh vực này, và hiểu rõ hơn công việc để làm nên những thước phim sản phẩm chuyên nghiệp. Nếu đang đau đầu tìm kiếm một địa chỉ cung cấp dịch vụ quay phim chụp hình sự kiện trọn gói chất lượng thì bạn đừng quên liên hệ với Phimsanpham nhé.